Cho 25 gam dung dịch NaOh 4% tác dụng với 51 gam dung dịch H2SO4 0,2M (có thể tích 52 ml), Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Giúp mik vs ạ!!
giải giùm mình bài này với cho 25 g dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với 51 gam dung dịch H2SO4 0,2M (có thể tích 52 ml ) tính nồng đọ % các chất trong dung dịch sau phản ứng
mNaOH=25.4%=1g
=>nNaOH=1/40=0,025 mol
nH2SO4=0,2.52/1000=0,0104 mol
2NaOH +H2SO4=>Na2SO4 +2H2O
Bđ:0,025 mol
Pứ:0,0208 mol<=0,0104 mol=>0,0104 mol
Dư:4,2.10^(-3) mol
mNaOH dư=4,2.10^(-3).40=0,168g
mNa2SO4=0,0104.142=1,4768g
mdd sau pứ=25+51=76g
C%dd NaOH dư=0,168/76.100%=0,22%
C%dd Na2SO4=1,4768/76.100%=1,943%
Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với 51 gam dung dịch H2SO4 0,2M (có thể tích 52ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M. a) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ? b) Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{NaOH}=\dfrac{200\cdot4\%}{40}=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(0.2..............0.1..............0.1\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.2}=0.5\left(l\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0.1\cdot142=14.2\left(g\right)\)
\(m_{dd}=200+510=710\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{14.2}{710}\cdot100\%=2\%\)
Ta có: mNaOH = 200.4% = 8 (g)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
_____0,2______0,1_______0,1 (mol)
a, \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)\)
b, Chất có trong dd sau pư là Na2SO4.
Ta có: m dd sau pư = m dd NaOH + m dd H2SO4 = 200 + 510 = 710 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{710}.100\%=2\%\)
Bạn tham khảo nhé!
\(m_{NaOH}=\dfrac{200.4}{100}=8\left(g\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
a) \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{C_{M_{ddH_2SO_4}}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)=500\left(ml\right)\)
b) \(n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(m_{\text{dd sau pư}}=m_{ddNaOH}+m_{ddH_2SO_4}=200+510=710\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{m_{Na_2SO_4}}{m_{\text{dd sau pư}}}.100\%=\dfrac{14,2}{710}.100\%=2\%\)
Cho 40 ml dung dịch có chứa 15,2 gam CuSO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 2M
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng và thể tích dung dịch NaOH cần dùng.
b) tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng?
c) Lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{15,2}{160}=0,095mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,095 0,19 0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,095.98=9,31g\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,19}{2}=0,095l\\ b)C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,095}{0,04+0,095}\approx0,7M\\ c)Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[t^0]{}CuO+H_2O\)
0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{CuO}=0,095.80=7,6g\)
cho 8,4 gam CaCO3 tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng ( coi thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 500 ml).
nCaCO3=8,4:(40+12+16.3)=0,084 mol
nH2SO4= 0,5.1=0,5 mol
PTHH: H2SO4+ CaCO3 --> CaSO4↓ + CO2 +H2O
theo đề: 0,5 mol: 0,084 mol
=> H2SO4 de theo CaCO3
phản ứng : 0,084mol<----0,084 mol---> 0,084mol
=> CM=\(\frac{0,084}{0,5}=0,168M\)
Cho dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với 48,75 gam FeCl3 . a, Tính khối lượng kết tủa thu được. b, Tính khối lượng dd NaOH đã dùng. c, Tính nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng. d, xác định thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để hòa tan hết lượng kết tủa thu được ở trên.
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{48,75}{162,5}=0,3(mol)\\ 3NaOH+FeCl_3\to Fe(OH)_3\downarrow+3NaCl\\ \Rightarrow n_{Fe(OH)_3}=0,3(mol);n_{NaOH}=n_{NaCl}=0,9(mol)\\ a,m_{Fe(OH)_3}=0,3.107=32,1(g)\\ b,m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,9.40}{10\%}=360(g)\\ c,C\%_{NaCl}=\dfrac{0,9.58,5}{360+48,75-32,1}.100\%=13,98\%\\ \)
\(d,2Fe(OH)_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+6H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,45(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,45.98}{20\%}=220,5(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{220,5}{1,14}=193,42(ml)\)
Câu 1 : Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl.
a, Tính thể tích khí hiđro thu được.
b, Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
c, Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.
Câu 2 : Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với 51 gam dung dịch H2SO4 0,2 M ( có thể tích 52ml) . Tính nồng độ% các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 3 : Hòa tan 6gam MgO vào 50 ml dung dịch H2SO4 ( có d= 1,2 g/ ml) vừa đủ.
a, Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng?
b, Tính nồng độ% của dung dịch H2SO4 axit trên?
c, Tính nồng độ% của dung dịch muối sau phản ứng?
Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H 2 SO 4 0,5M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho ràng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
n Al 2 SO 4 3 = 0,05/3 x 1 ≈ 0,017 mol
C M Al 2 SO 4 3 = 0,017/0,1 = 0,17M
cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric H2SO4 a, viết phương trình hóa học xảy ra
b, tính thể tích khid hidro thu đc ( ở đktc)
c, dung dịch sau phản ứng có những chất nào . tính nồng độ % của các dung dịch sau phản ứng , biết dung dịch sau phản ứng có khối lượng là 190 gam
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\
n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
=> H2SO4 dư
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4\left(p\text{ư}\right)}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m_{H_2SO_4\left(d\right)}=\left(0,25-0,2\right).98=4,9g\)